Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Thuốc Soraheet 200mg chống chỉ định cho những trường hợp nào?

  Chỉ định của thuốc Soraheet 200mg: Thuốc Soraheet có tác dụng trong quá trình điều trị các bệnh dưới đây: –       Ung thư gan, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tế bào gan. –       Ung thư thận, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển trong trường hợp điều trị chống ung thư bằng interferon alfa hoặc interleukin 2 không có hiệu quả. –       Ung thư xuất phát nguồn gốc từ các tế bào nang của tuyến giáp, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa trong trường hợp điều trị ung thư đã không còn có hiệu quả với iốt phóng xạ và đã tiến triển hoặc lan rộng tại chỗ hay lan rộng đến các bộ phận khác của cơ thể. Thuốc Soraheet 200mg chống chỉ định cho những trường hợp nào? Thuốc Soraheet 200mg chống chỉ định cho những trường hợp sau: –       Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc đặc biệt là với Sorafenib –       Bệnh nhân đang được điều trị bằng Carboplatin và Paclitaxel vì mắc bệnh ...

Chỉ định của thuốc FDP Medlac 5g là gì?

Thuốc FDP Medlac 5g có tốt không? Ưu điểm Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm truyền mang lại hiệu quả nhanh và cao. Không tương tác với thuốc khác trong quá trình sử dụng. Thuốc thực hiện bởi nhân viên y tế có trình độ kĩ thuật tránh được hiện tượng quên liều xảy ra. Nhược điểm Cần phải có sự thực hiện của nhân viên y tế – những người có kĩ thuật tiêm truyền. Hiếm khi gặp trường hợp sốc phản vệ, có thể gây cơn đau nhẹ cho bệnh nhân tại vị trí tiêm. Chỉ định của thuốc FDP Medlac 5g là gì? Điều trị các trường hợp thiếu máu cơ tim ở một số khu vực cục bộ, bệnh nhân nhồi máu cơ tim hoặc phẫu thuật tim có thời gian tuần hoàn bên ngoài cơ thể. Thuốc hỗ trợ cho bệnh nhân sốc do các tai biến trên tim ngoài ra còn có xuất huyết, đột quỵ hoặc chấn thương, nhiễm trùng nặng. Thuốc có tác dụng bảo vệ và phòng ngừa các tai biến trong quá trình phẫu thuật không may xảy ra như tụt huyết áp, giảm oxy mô. Hướng dẫn sử dụng của thuốc FDP Medlac 5g  Cách dùng: Sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch. Phươ...

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Zacutas 60mg

  Cách sử dụng và liều dùng thuốc Zacutas 60mg Cách dùng: Thuốc Zacutas 60mg được uống cùng với bữa ăn hoặc không, uống nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc Zacutas 60mg. Liều dùng: Daclatasvir nên được bắt đầu dùng và theo dõi bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan C mạn tính. Liều khuyến cáo của thuốc Daclatasvir là 60 mg/lần/ngày, uống cùng với bữa ăn hoặc không. Daclatasvir phải được sử dụng phối hợp với các thuốc khác. Nên xem xét hướng dẫn dùng của thuốc khác được dùng trong phác đồ điều trị trước khi bắt đầu dùng daclatasvir. Đối tượng đặc biệt: Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc daclatasvir ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi. Suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc daclatasvir ở bệnh nhân suy thận với bất kỳ mức độ nào. Suy gan: Không cần điều chỉnh liều thuốc daclatasvir ở bệnh nhân suy gan nhẹ (thuộc nhóm A theo phân loại Child-Pugh, điểm 5 – 6), vừa (thuộc nhóm B theo phân loại Child-Pugh, điểm 7 – 9) hoặc nặng (thuộc nhóm C ...

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml

Hình ảnh
  Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml Liều dùng Sơ sinh, trẻ nhỏ: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. Có thể truyền thêm tùy bệnh cảnh lâm sàng. Trẻ em, người lớn nhiễm trùng nặng: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc truyền 0.4 mL/kg/giờ hoặc 0.4 mL/kg/giờ (100 mL đầu), sau đó 0.2 mL/kg/giờ liên tục đến đạt 15 mL/kg trong vòng 72 giờ. Có thể truyền thêm tùy bệnh cảnh lâm sàng. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3 – 5 mL/kg, lập lại cách tuần nếu cần.  Cách sử dụng Thuốc Pentaglobin 50ml được dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng. Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ Pentaglobin phải được truyền tĩnh mạch với tốc độ sau: · Ở bệnh nhi sơ sinh và trẻ nhỏ: 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. · Trẻ em và người lớn: 0.4 mL/kg/giờ. · Bổ sung, thay thế: đầu tiên 100 mL với tốc độ 0.4 mL/kg/giờ sau đó tiếp tục 0.2 mL/kg/giờ cho đến 15 mL/kg đạt được ...

Cách phòng ngừa bong gân chân?

Cách phòng ngừa bong gân chân Bong gân chân có thể gặp phải bong gân bất cứ lúc nào, nhưng vẫn nên lưu ý một số vấn đề sau để tránh nguy cơ chấn thương bong gân. Khởi động kĩ các khớp trước khi bắt đầu hoạt động thể dục thể thao: Hãy dành thời gian cho cơ và khớp được làm nóng, căng giãn từ từ trước khi vận động mạnh. Tập thể dục, thể thao thường xuyên: Hoạt động vừa phải mỗi ngày sẽ tốt hơn hoạt động mạnh chỉ một hoặc hai lần một tuần. Điều này giúp cơ bắp mềm mại và linh hoạt, chúng có thể nhanh chóng phục hồi và tăng cường theo thời gian. Giả sử không thể tập thể dục đủ 30 phút mỗi ngày, hãy chia nhỏ thành ba khoảng thời gian 10 phút tập thể dục. Ngay cả khi đi bộ ngay sau bữa trưa cũng có ích với sức khỏe bản thân. Hãy chú ý tới thời tiết, địa hình, mặt đường chạy bộ hay chơi thể dục, thể thao. Trời mưa, đường trơn trượt, gồ ghề sẽ khiến tăng nguy cơ trượt ngã và bong gân. Nghỉ giải lao phù hợp: Hãy lắng nghe cơ thể để biết bản thân nên n...

Bệnh nhân viêm gan A nên ăn gì và kiêng gì?

  Bệnh nhân viêm gan A nên ăn gì và kiêng gì? Bệnh nhân viêm gan A nên bổ sung vào thực đơn hằng ngày như: Thực phẩm giàu protein như: cá, thịt, trứng… là nhugn74 thực phẩm quan trọng đối với người mắc bệnh gan Thực phẩm chứa vitamin và khoáng chất như: hoa quả tươi, rau xanh… Thức ăn dễ tiêu hóa Các loại rau chứa vitamin như: cam quýt, bầu, bí, cà chua, táo… Người bị viêm gan A nên tránh béo Ngoài ra, những bệnh nhân bị HAV cũng cần tránh một số loại thực phẩm như: Thực phẩm nhiều béo, thực phẩm chiên, rán, nướng, nhiều dầu mỡ… Tuyệt đối kiêng rượu, bia các chất kích thích, đồ uông có cồn vì nó sẽ gây hại trực tiếp cho gan của bạn Bệnh nhân không nên ăn thực phẩm có quá nhiều đường, thực phẩm ngọt, làm cho gan không chuyển hóa hết, từ đó tăng lượng đường trong máu vàcó thể dẫn đến bệnh tiểu đường. Hạn chế ăn các loại hạt giàu chất béo như hạt hướng dương, đậu phộng, dừa, ,… do có thể gây cản trở quá trình chuyển hóa chất béo và tích tụ chất béo trong ...

Gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không?

Gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không? Gan nhiễm mỡ hình thành do sự dư thừa mỡ trong gan, bao phủ các tế bào gan ngày càng nhiều làm cho suy giảm chức năng gan, làm giar và hạn chế hạn chế vai trò chống độc của gan, tạo điều kiện thuận lợi cho các độc tố, vi khuẩn, kí sinh trùng từ ruột và bên ngoài xâm nhập gây bệnh viêm gan. Bệnh này khiến gan nhanh chóng suy kiệt, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ, làm tăng tỉ lệ tử vong. Do vậy, rất cần được tầm soát sớm để ngăn ngừa biến chứng nguy hại. Gan nhiễm mỡ làm cho các tế bào hoạt động quá mức tạo ra các sợi xơ. Những chất xơ ngày càng nhiều lên gây tổn thương, hoại tử các tế bào gan, làm biến đổi cấu trúc gan, tạo ra các mô sẹo làm cho gan bị chai cứng, không còn khả năng phục hồi dẫn tới xơ gan Gan nhiễm mỡ âm thầm tiến triển và tác hại lớn nhất là ung thư gan. Ung thư gan hình thành theo sự phát triển của bệnh lý xơ gan do thoái hoá mỡ. Phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ Để phòng ngừa bệnh gan nhiễm mỡ bạn cần có: Chế độ ăn là...

Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng

  Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Đây là là tình trạng nhiễm trùng ở nội mạc tim do vi khuẩn hoặc nấm. Nhiễm trùng thường xảy ra ở van tim, có thể gây tử vong do suy tim cấp nếu không được điều trị.Việc điều trị chủ yếu là sử dụng kháng sinh kết hợp với các thuốc hỗ trợ tim mạch giống như các trường hợp tổn thương tim không do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Chỉ định phẫu thuật van tim thường được đặt ra ngay từ giai đoạn đầu bệnh nhân nằm viện và trước khi hoàn tất liệu trình kháng sinh nhằm kiểm soát nhiễm trùng và cải thiện chức năng tim mạch. Viêm cơ tim: Bệnh nhân thường có các biểu hiện giống nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp nhanh, block tim, tổn thương thượng tâm mạc gây viêm màng ngoài tim hoặc tràn dịch màng ngoài tim.Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định bệnh viêm cơ tim là sinh thiết. Rối loạn nhịp tim: Nguyên nhân dẫn đến biến chứng tim mạch này là do nhiễm HIV, rubella, thương hàn, leptospira… Ngoài ra, bệnh giang mai ở giai đoạn muộn có...

Men gan cao là gì?

Hình ảnh
  Men gan cao là gì? Men gan cao là tình trạng các enzyme xúc tác thực hiện các phản ứng sinh hóa tại gan, giúp gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa các chất, men gan như ALT, AST, GGT, ALP giải phóng, hòa tan vào máu tạo nên một nống độ men gan nhất định. Do cơ thể chịu một số các nguyên nhân nào đó dẫn đến sự phá hủy tế bào gan nhiều hơn làm cho nồng độ men gan trong máu tăng cao và làm cho nồng độ men gan vượt giới hạn bình thường, tăng cao, phá hủy các tế bào của gan. Men gan cao là dấu hiệu đầu tiên cho biết gan của bệnh nhân bị viêm hoặc tổn thương tế bào gan vì các tế bào gan bị viêm, tổn thương làm cho 2 loại men ALT, AST bị rò rỉ vào máu và tăng cao. Hai loại men còn lại là GGT có trong tế bào của ống mật và ALP có trong các màng tế bào gan. Nguyên nhân gây men gan cao Một số nguyên nhân gây men gan tăng cao điển hình như: Do virus: Có 5 loại virus là A, B, C, D, E gây viêm gan. Khi Virus xâm nhập vào cơ thể sẽ làm hủy hoại tế bào gan. Viêm gan B và ...

Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em

Hình ảnh
Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em Viêm mủ màng ngoài tim (Purulent Pericarditis) là tình trạng viêm do vi khuẩn sinh mủ trong khoang màng ngoài tim. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi nhỏ, tuổi trung bình bị bệnh là 6 – 7 tuổi. Bệnh đứng hàng đầu trong các bệnh lý màng ngoài tim và đứng hàng thứ 2 sau các bệnh tim bẩm sinh.  Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em tiên phát hiếm gặp, thường do nhiễm khuẩn ở cơ quan khác như nhiễm khuẩn hô hấp cấp bội nhiễm, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương, viêm màng não mủ, mụn nhọt ngoài da và mô mềm. Vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất là tụ cầu vàng, Hemophilus Influenza, liên cầu, phế cầu, não mô cầu… Vi khuẩn thường được đi theo đường máu từ các ổ nhiễm trùng tiên phát như viêm phổi, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương … đôi khi có trường hợp sau viêm nội tâm mạc. Viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em thường phát triển trên cơ sở một cơ thể có sức đề kháng giảm. Hay gặp sau khi trẻ mắc các ...

Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng

  Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Đây là là tình trạng nhiễm trùng ở nội mạc tim do vi khuẩn hoặc nấm. Nhiễm trùng thường xảy ra ở van tim, có thể gây tử vong do suy tim cấp nếu không được điều trị.Việc điều trị chủ yếu là sử dụng kháng sinh kết hợp với các thuốc hỗ trợ tim mạch giống như các trường hợp tổn thương tim không do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Chỉ định phẫu thuật van tim thường được đặt ra ngay từ giai đoạn đầu bệnh nhân nằm viện và trước khi hoàn tất liệu trình kháng sinh nhằm kiểm soát nhiễm trùng và cải thiện chức năng tim mạch. Viêm cơ tim: Bệnh nhân thường có các biểu hiện giống nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp nhanh, block tim, tổn thương thượng tâm mạc gây viêm màng ngoài tim hoặc tràn dịch màng ngoài tim.Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định bệnh viêm cơ tim là sinh thiết. Rối loạn nhịp tim: Nguyên nhân dẫn đến biến chứng tim mạch này là do nhiễm HIV, rubella, thương hàn, leptospira… Ngoài ra, bệnh giang mai ở giai đoạn muộn có...

Bệnh viêm gan B có chữa được không?

  Bệnh viêm gan B có chữa được không? Bệnh viêm gan B có chữa khỏi được hay không phụ thuộc vào dạng cấp tính hoặc mạn tính. Viêm gan B cấp tính:  Không cần điều trị cụ thể theo một phác đồ nào vì có tới 95% bệnh nhân hồi phục sau thời gian tự phát. Phần lớn bệnh nhân chỉ cần nghỉ ngơi, ăn uống hợp lý và thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ theo các phác đồ của bác sĩ điều trị Viêm gan B mạn tính : Gồm nhóm bệnh nhân có virus viêm gan B không hoạt động và hoạt động. Bệnh nhân có virus ở dạng không hoạt động cần theo dõi định kỳ, chưa cần điều trị đặc trị. Với những bệnh nhân có virus hoạt động, bác sĩ điều trị sẽ dựa vào tình trạng cụ thể để lựa chọn thuốc điều trị đặc trị theo dạng uống hoặc dạng tiêm cho phù hợp với tình trạng của mỗi bệnh nhân.  Mục đích của việc điều trị chỉ là ngăn chặn virus HBV phát triển gây tổn thương gan, hình thành xơ gan và ung thư gan. Thời gian điều trị tùy thuộc vào từng tình trạng của mỗi bệnh nhâ...

Hở van 3 lá 1/4 là bệnh gì?

Hở van 3 lá 1/4 là bệnh gì? Bệnh tim hở van 3 lá 1/4 là một trong những rối loạn hoạt động của van tim, trong đó van 3 lá không đóng đủ chặt, dẫn tới máu chảy ngược vào buồng tâm nhĩ khi tâm thất co bóp thay vì lên phổi. Hở van tim 3 lá được chia theo mức độ từ nhẹ đến nặng thành 4 mức độ bao gồm: Hở van tim 3 lá 1/4 Hở van tim 3 lá 2/4 Hở van 3 lá 3/4 Hở van 3 lá 4/4 Trong đó, bệnh hở van 3 lá 1/4 ở mức độ hở nhẹ nhất, có thể đó chỉ là hở sinh lý nhưng cũng có thể là hở bệnh lý nếu có đi kèm những triệu chứng như: mệt mỏi, khó thở, đau tức ngực,…

Tác dụng phụ thuốc Bivosos 400mg là gì?

  Tác dụng phụ thuốc Bivosos 400mg là gì? Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được xác định khi sử dụng hoạt chất sofosbuvir kết hợp với ribavirin hoặc khi phối hợp với peginterferon alfa và ribavirin. Sofosbuvir + Ribavirin Rất thường gặp: Giảm hemoglobin; mất ngủ; đau đầu triệu chứng buồn nôn; tăng bilirubin máu; mệt mỏi, dễ bị kích thích. Sofosbuvir + Peginterferon Alfa + Ribavirin; Rất thường gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tế bào bạch cầu lympho, giảm tiểu cầu; giảm sự thèm ăn; mất ngủ; tình trạng chóng mặt, đau đầu; khó thở, ho; tiêu chảy, buồn nôn, nôn; tăng hàm lượng bilirubin máu; phát ban, ngứa; đau khớp, đau cơ; hiện tượng ớn lạnh, mệt mỏi, bệnh giống cúm, dễ bị kích thích, đau, sốt.

Thông tin cơ bản về thuốc Tenifo 300mg

Hình ảnh
Thông tin cơ bản về thuốc Tenifo 300mg Thành phần chính: Tenofovir disoproxil fumarate 300mg Công dụng: Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan) và  phòng ngừa hỗ trợ điều trị HIV . Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Pvt. Ltd – Ấn Độ Số đăng ký: VN2-95-13 Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Kháng vi-rút Tên trong đơn thuốc: Tenofovir disproxil fumarate 300mg (Tenifo 300 mg) Thông tin cơ bản về thuốc Tenifo 300mg Thành phần của thuốc Tenifo 300mg Mỗi viên nén của thuốc Tenifo 300 mg có chứa 300mg Tenofovir disoproxil fumarate và một số với tá dược vừa đủ khối lượng 1 viên. http://google.pl/url?q=https://nhathuocaz.com.vn

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Votrient 400mg

  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Votrient 400mg Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo: Các tác dụng phụ thường gặp: Bệnh tiêu chảy, phát ban da, huyết áp tăng Mệt mỏi và yếu sức, thay đổi màu tóc Cảm thấy hay bị bệnh, ăn mất ngon, giảm cân Nhức đầu, thay đổi vị giác, màu da thay đổi hoặc mất Đau miệng, đau ở vùng đang bị ung thư Thuốc giảm đau có thể giúp với điều này Bầm tím, chảy máu nướu hoặc chảy máu cam Đau nhức, đỏ và bong tróc ở lòng bàn tay và lòng bàn chân Khó tiêu, khó ngủ, khô miệng Nồng độ hormone tuyến giáp thấp Thay đổi nồng độ khoáng chất trong máu Khó thở và trông nhợt nhạt Chóng mặt, mờ mắt, nóng bừng trong người Sưng ở tay và chân, đổ mồ hôi Tê hoặc ngứa ran ở tay và chân Đau cơ và chuột rút cơ bắp, rụng tóc, giọng khàn Buồn ngủ, tăng nguy cơ bị nhiễm trùng Các tác dụng phụ hiếm gặp: Thay đổi phổi nghiêm trọng Một lỗ trên thành ruột (thủng ruột) Vấn đề tim mạch, bệnh sổ mũi Thay đổi thời gian của bạn Sưng trong não (phù não) Da nhạy cảm với ánh sáng...

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vemlidy 25 mg

Hình ảnh
  Hướng dẫn sử dụng thuốc Vemlidy 25 mg Điều trị nên được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc quản lý viêm gan B mãn tính. Đối tượng sử dụng: Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên nặng ít nhất 35kg): một viên mỗi ngày một lần. Ngừng điều trị Ngừng điều trị có thể được xem xét như sau • Ở bệnh nhân dương tính với HBeAg không bị xơ gan, điều trị được khuyến cáo trong ít nhất 6 đến 12 tháng sau khi xác nhận huyết thanh HBe (mất HBeAg và mất DNA HBV khi phát hiện chống HBe ) hoặc cho đến khi HBs seroconversion hoặc mất hiệu quả. Một đánh giá lại thường xuyên nên được thực hiện sau khi ngừng điều trị để phát hiện tái phát virus. • Ở những bệnh nhân âm tính với HBeAg mà không bị xơ gan, điều trị nên được thực hiện ít nhất cho đến khi huyết thanh HBs hoặc cho đến khi chứng minh mất hiệu quả. Khi điều trị kéo dài hơn 2 năm, cần đánh giá lại thường xuyên để xác nhận rằng việc tiếp tục điều trị đã chọn vẫn phù hợp với bệnh nhân. thuốc-Vemlidy-25mg Liều bị bỏ lỡ Nếu b...

Công dụng của Papilocare Gel

  Công dụng của Papilocare Gel Sử dụng  Papilocare Gel  với các công dụng sau: Tăng đào thải virus HPV (đặc biệt chủng nguy cơ cao) Phục hồi và dự phòng các sang thương cổ tử cung do HPV gây ra (sang thương mức độ thấp ASCUS/ LSIL) Kiểm soát và tái phục hồi cấu trúc biểu mô ở vùng sang thương Phục hồi và tái tạo biểu mô các sang thương ở niêm mạc cổ tử cung-âm đạo Các tình trạng gây khô niêm mạc cổ tử cung-âm đạo Tái cân bằng hệ vi khuẩn âm đạo Cải thiện sức khỏe âm đạo Tạo ra một lớp màng bảo vệ, nhanh chóng làm giảm kích ứng, tạo điều kiện thích hợp hỗ trợ quá trình làm lành sang thương theo hướng tự nhiên.

Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì? Có tốt không?

Hình ảnh
  Thuốc Terbisil 250mg  là thuốc điều trị những bệnh lý nhiễm nấm như: Nấm da đầu, nấm chân, nấm toàn thân, nấm móng… Thuốc Terbisil 250mg có thành phần chính là terbinafine được sản xuất bởi Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ)   Thông tin của thuốc Terbisil 250mg: Nhà xản xuất thuốc Terbisil 250mg: Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ) Công dụng của thuốc Terbisil 250mg:  Ðiều trị những bệnh lý nhiễm nấm như:   Nấm móng nấm da gây ra. Nấm da đầu. Nấm toàn thân, nấm bẹn, nấm chân, và nhiễm nấm men trên da chủ yếu gây ra do chi Candida (Candida albicans). Cần điều trị bằng thuốc đường toàn thân bởi cơ địa bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng cùng mức độ lan rộng của viêm nhiễm. Lưu ý:  Thuốc Terbisil 250mg không hiệu quả trong điều trị bệnh lang ben gây ra bởi Pityrosporum orbiculare (Malessezia furfur). Dạng bào chế của thuốc Terbisil 250mg: viên nén Thành phần chính trong thuốc Terbisil: Terbinafine 250mg Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7...

Thuốc Poltraxon 1g có có tốt không? Được chỉ định trong trường hợp nào?

  Thuốc Poltraxon 1g có tốt không? Thuốc Poltraxon 1g có xuất xứ từ Ba Lan với thành phần chính Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc họ cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được dùngdưới dạng tiêm hoặc bột pha tiêm. Thuốc Poltraxon 1g có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương và âm, ngoài ra cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là tiến hành ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết với B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả những penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và cả beta-lactamase chống kìm hãm (derepressor). Ceftriaxon thường được sử dụng đơn độc trong điều trị sốt ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính và Ceftriaxon là kháng sinh được sử dụng an toàn trong điều tri theo kinh nghiệm viêm màng não với trẻ em và trẻ sơ sinh. Thuốc Poltraxon 1g có tác dụng gì? Thuốc Poltraxon 1g v...